Dùng lực có độ lớn 8N kéo vật A chuyển động thẳng đều theo phương của lực với vận tốc 2m/s trong 2 phút. Công của lực là:
A. 16J
B. 32J
C. 1920J
D. Đáp án khác
Vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc v = 2m/s nhờ lực kéo hợp với hướng chuyển động góc α = 60o, độ lớn F = 45N. Tính công của lực trong thời gian 5 phút
Quãng đường vật đi được trong 10 phút: s = vt = 2.5.60 = 600m.
Công của lực F → : A = F.s.cosα = 45.600.0,5 = 13500J
Một lực F → không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc v → theo hướng F → . Công suốt của lực F → là :
A. Fvt
B. Fv
C. Ft
D. Fv2
Chọn đáp án đúng
Chọn B.
Giả sử điểm đặt của lực F chuyển dời một đoạn Δs theo hướng của F, công ΔA của F là: ΔA = F.Δs
Do đó: Công suất của lực là:
Với Δt nhỏ, Δs/Δt là vận tốc tức thời v của xe tại thời điểm đang xét. Vậy P = F.v
Một vật có khối lượng 3 kg được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang với một lực là 15N ( từ trái qua phải)
a) Nêu các lực tác dụng lên vật, biểu diễn các vật tác dụng lên vật theo tỉ lệ xích là 15N ứng với 1 cm
b) Tính công của lực kéo 15N trong 4 phút biết vật chuyển động với vận tốc 0,6m/s
Kéo 1 lực 6000N theo phương ngang thì vật chuyển động đều từ A đến B trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5m/s không đổi trong 5 phút.
a) Tính công của lực kéo trên đoạn AB.
b) Giữ nguyên lực kéo nhưng tăng vận tốc gắp đôi. Tính lại công trên đoạn AB. Tính công suất trung bình của lực trên đoạn AB trong 2 trường hợp trên.
a) Công của lực kéo là: A = F.s = 6000 . (5.60.5) = 9000000J
b) Công lúc này là: A = F.s = 6000. (10.60.5) = 18000000J
Công suất trung bình TH1 : \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{9000000}{60.5}=30000W\\\)
TH2 : \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{18000000}{60.5}=60000W\)
1. Một chất điểm chuyển động thẳng đều do tác dụng của ba lực có độ lớn 6N, 8N và 10N. Hỏi góc giữa hai lực 6N và 8N bằng bao nhiêu ?
A. 90°
B. 30°
C. 45°
D. 60°
2. Một lực tác dụng vào một vật trong khoảng thời gian 0,6s làm vận tốc vật thay đổi từ 5m/s đến 8m/s ( lực cùng phương với chuyển động ). Tiếp đó tăng độ lớn của lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian 2,2s nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực. Vận tốc của vật tại thời điển cuối là
A. 27m/s
B. 14m/s
C. 19m/s
D. 30m/s
Dưới tác dụng của lực F=4000N, một chiếc xe chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang trong 5 phút với vận tốc 6m/s.
a, Tính công và công suất của động cơ.
b, Tính độ lớn của lực ma sát.
c, Nếu trên đoạn đường đó công suất của động cơ xe giữ nguyên nhưng nhưng xe chuyển động vs vận tốc 10m/s thì lực kéo của động cơ là bao nhiêu?
a) Xe chuyển động đều \(\Rightarrow\)s = v.t = 6.5.60 = 1800 (m)
Công : A = F.s = 4000.1800 = 7,2.106 (J)
Công của động cơ : P = \(\frac{A}{t}\)= \(\frac{7,2.10^6}{5.60}\)= 24000 (W) = 24 (kW)
b) Độ lớn lực ma sát khi vật chuyển động đều : Fms = F = 4000 (N)
c) Ta có :
\(P=\frac{A}{t}=\frac{F.s}{t}=F.\frac{s}{t}=F.v\)
\(P\)không đổi; v = 10m/s \(\Rightarrow\)Lực kéo : \(F'=\frac{p}{v'}=\frac{24000}{10}=2400\left(N\right)\)
một con ngựa kéo một chiếc xe chuyển động thẳng đều với vận tốc 10,8 km/h trong 30 phút với lực kéo có độ lớn bằng 300 N cùng phương với chuyển động. Em hãy tính công và công suất của con ngựa
30p = 1800 giây
10,8 km/h = 3m/s
Công gây ra là
\(A=F.v=300.3=0,9KJ\)
Công suất
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{900\left(J\right)}{1800}=0,5\left(W\right)\)
Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc 7,2km/h dưới tác dụng của lực kéo 40N hợp với phương ngang 1 góc 60o trong thời gian 10 phút. Tính công của lực kéo
1 vật chuyển động trên mặt sàn nằm ngang chịu tác dụng của lực kéo theo phương ngang có độ lớn 5N,Xác định độ lớn của lực ma sát trượt trong các trường hợp sau :
a, Vật chuyển động thẳng đều
b,Vật cđ nhanh dần đều với g=1m/s^2
c,Vật cđ chậm dần dều với g=2m/s^2